Các thuật ngữ chuyên ngành Du lịch

Các thuật ngữ chuyên ngành Du lịch thường dùng

Với sự phát triển không ngừng của ngành Du lịch, các thuật ngữ chuyên ngành trong lĩnh vực này ngày càng được sử dụng phổ biến. Bài viết dưới đây Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ tổng hợp lại các thuật ngữ chuyên ngành du lịch lữ hành thường dùng để giúp bạn hiểu rõ hơn về các thuật ngữ này.

Các thuật ngữ chuyên ngành Du lịch

Thuật ngữ chuyên ngành về loại hình du lịch

  • Adventure travel: Loại hình du lịch khám phá và có thể có yếu tố mạo hiểm.
  • Trekking: Đi bộ đường dài tại các địa hình phức tạp để khám phá thiên nhiên.
  • Diving tour: Loại hình tour trải nghiệm lặn biển khám phá đại dương.
  • Kayaking: Loại hình du lịch khám phá bằng thuyền được thiết kế đặc biệt phù hợp với địa hình ghềnh thác hoặc vịnh biển.

Thuật ngữ về các phương tiện di chuyển

  • Pax: Hành khách sử dụng phương tiện nhưng không phải người điều khiển phương tiện di chuyển tới đích.
  • Economy class: Vé máy bay hạng phổ thông, dùng cho mục đích thương mại.
  • Business class: Vé máy bay hạng thương gia.
  • First class: Vé máy bay hạng nhất với dịch vụ và giá cao nhất.
  • OW – One way: Vé máy bay 1 chiều.
  • RT – Return: Vé máy bay khứ hồi, bao gồm cả vé chiều đi và chiều về.
  • SIC – Seat in coach: Loại xe buýt chuyên thăm quan thành phố.
  • Ferry: Có thể là những con tàu du lịch dài ngày theo những tuyến cố định với khả năng chở số lượng lớn khách hàng và nhiều loại phương tiện giao thông đường bộ (Ferry cũng có những phòng nghỉ tương đương khách sạn 5*, những bể bơi…)

Thuật ngữ về giờ giấc trong chuyến du lịch

  • STA   Scheduled time arrival: Giờ đến theo kế hoạch.
  • ETA  – Estimated time arival: Giờ đến dự kiến.
  • STD  Scheduled time departure: Giờ khới hành theo kế hoạch.
  • ETD  Estimated time departure: Giờ khởi hành dự kiến.

Thuật ngữ về các loại giấy tờ

1. Passport - Hộ chiếu

  • Passport (Hộ chiếu): dùng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
  • Normal Passport (Hộ chiếu phổ thông): hộ chiếu thông thường dùng cho mọi công dân (Còn được gọi là Hộ chiếu loại P).
  • Official Passport (Hộ chiếu công vụ): cấp cho cán bộ cơ quan nhà nước xuất cảnh với mục đích công tác.
  • Diplomatic Passport (Hộ chiếu ngoại giao): cấp cho người làm công tác ngoại giao.
  • Emergency Passport (Hộ chiếu khẩn): được cấp cho những người bị mất hoặc không có hộ chiếu mà cần xuất nhập cảnh gấp.
  • Group Passport (Hộ chiếu nhóm): Một số quốc gia cấp loại hộ chiếu này cho một nhóm công dân dùng để đi du lịch 1 lần nhằm giảm chi phí.

2. Visa - Thị thực

  • Visa (Thị thực nhập cảnh): Giấy tờ chứng nhận người được cấp visa có quyền nhập cảnh vào một quốc gia nào đó.
  • Visa làm việc, học tập: Cấp theo mục đích cụ thể ngoài du lịch
  • Visa on arrival (VOA): Visa được cấp trực tiếp tại cửa khẩu.
  • Visa transit: Visa quá cảnh thời gian ngắn để nối chuyến bay đến quốc gia khác.

Thuật ngữ về dịch vụ trong tour du lịch

  • Buffet breakfast: Bữa ăn sáng tự chọn được phục vụ tại khách sạn, thường có từ 20-40 món.
  • Set breakfast: Bữa ăn sáng đơn giản chỉ với 1 món chính đi kèm với hoa quả, trà hoặc cà phê.
  • Soft drinks: Các loại đồ uống không cồn.
  • STD – Standard: Phòng tiêu chuẩn với các dịch vụ tối thiểu.
  • SUP – Superior: Phòng có dịch vụ tương đương phòng tiêu chuẩn nhưng không gian và tầm nhìn đẹp hơn.
  • DLX – Deluxe: Phòng thường ở các tầng cao, hướng nhìn đẹp và trang bị cao cấp.
  • Suite: Phòng cao cấp nhất với các trang bị và dịch vụ đặc biệt kèm theo.
  • Connecting room: 2 phòng riêng biệt có cửa thông nhau. Loại phòng này thường được bố trí cho gia đình ở nhiều phòng sát nhau.
  • SGL  Single bed room: Phòng có 1 giường cho 1 người ở.
  • SWB  Single With Breakfast: Phòng một giường có bữa sáng.
  • TWN  Twin bed room: Phòng có 2 giường cho 2 người ở.
  • DBL  Double bed room: Phòng có 1 giường lớn cho 2 người ở.
  • TRPL hoặc TRP  Triple bed room: Phòng cho 3 người ở hoặc có 3 giường nhỏ hoặc có 1 giường lớn và 1 giường nhỏ.
  • Extra bed: Giường kê thêm để tạo thành phòng Triple từ phòng TWN hoặc DBL.

Trên đây là Các thuật ngữ chuyên ngành Du lịch lữ hành mà Cao đẳng Hướng dẫn viên du lịch tổng hợp. Mong rằng bài viết hữu ích giúp bạn đọc có thêm nguồn tài liệu để bổ sung kiến thức và có cái nhìn tổng quát hơn về ngành du lịch.

>>Truy cập nguồn: https://caodangquoctesaigon.vn/cac-thuat-ngu-chuyen-nganh-du-lich-lu-hanh.htm


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Các động từ trong tiếng Hàn

TUYỂN SINH NGÀNH CAO ĐẲNG NGÔN NGỮ TRUNG NĂM 2023

Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch Hệ Cao Đẳng