Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 10, 2023

Bất Quy Tắc Tiến Hàn Quốc Sử Dụng Thế Nào?

Hình ảnh
Bất Quy Tắc Trong Tiếng Hàn Gồm Mấy Loại? Cách Sử Dụng Trong tiếng Hàn có 7 bất quy tắc mà bạn cần nắm rõ. Khi nắm rõ bất quy tắc tiếng Hàn này bạn sẽ sử dụng tiếng Hàn tự tin và chính xác hơn. Cùng Quốc tế Sài Gòn tìm hiểu bất quy tắc trong tiếng Hàn qua bài viết dưới đây nhé! Một số kiến thức nguyên phụ âm tiếng Hàn Một số kiến thức cơ bản về tiếng Hàn Về nguyên âm tiếng Hàn Tiếng Hàn có 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm kép (nguyên âm mở rộng): 10 nguyên âm cơ bản: ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ 11 nguyên âm mở rộng: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의. Về phụ âm trong tiếng Hàn Phụ âm được chia làm 2 loại chính là phụ âm cơ bản và phụ âm kép. Tiếng Hàn có 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm kép: 14 phụ âm cơ bản: ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ,ㅂ,ㅅ,ㅇ,ㅈ,ㅊ,ㅋ,ㅌ,ㅍ,ㅎ 5 phụ âm kép: ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ. Patchim Patchim được hiểu phụ âm cuối của một từ. Về cơ bản, Patchim gồm 3 loại chính: Patchim đơn gồm 14 patchim chính: ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅅ,ㅇ, ㅈ, ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅎ Patchim đôi gồm 11 patchim chính: ㄳ, ㄵ, ㄼ, ㄽ, ㄾ, ㅄ, ㄺ, ㄻ, ㄿ, ㄶ, ㅀ

Khố A gồm những ngành nào hot? Các trường xét truyển khối A

Hình ảnh
  Khố A gồm những ngành nào hot? Các trường xét truyển khối A! Khối A là khối được nhiều trường sử dụng và nhiều thí sinh lựa chon hiện nay. Vậy các bạn có biết khối A gồm những ngành nào? Môn nào? Làm những nghề gì? Bài viết thông tin hướng nghiệp về khối A dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khối thi này. Cùng theo dõi nhé! Khối A gồm những môn nào? Khối A  truyền thống gồm 3 môn học: Toán – Lý – Hóa. Tuy nhiên, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã mở ra cơ hội cho các bạn học sinh với việc nhân bản khối A thành 18 tổ hợp: A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Tiếng anh A02: Toán, Vật lý, Sinh học A03: Toán, Vật lý, Lịch sử A04: Toán, Vật lý, Địa lý A05: Toán, Hóa học, Lịch sử A06: Toán, Hóa học, Địa lý A07: Toán, Lịch sử, Địa lý A08: Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân A09: Toán, Địa lý, Giáo dục công dân A10: Toán, Vật lý, Giáo dục công dân A11: Toán, Hóa, Giáo dục công dân A12: Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội A14: Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý A15: Toán, Khoa học tự nhiên, Gi

Những điều cần biết về ngành Du lịch

Hình ảnh
  Những điều cần biết về ngành Du lịch bây giờ Ngành Du lịch là một trong những ngành lôi cuốn sự quan tâm mập của nhiều thí sinh. Vậy đeo đuổi đam mê du lịch bạn cần biết những gì? Yêu cầu của ngành Du lịch có khó không? Bài viết sau đây sẽ tổng hợp những điều cần biết về ngành Du lịch hiện nay. Cùng theo dõi nhé! Giới thiệu về ngành Du lịch hiện nay Ngành Du lịch là ngành học tổng hợp tri thức, các khả năng chuyên sâu về du lịch nhằm tập huấn và cung ứng nguồn nhân lực có chuyên môn cho các tổ chức, doanh nghiệp, nhà hàng khách sạn, du lịch lữ hành, khu vui chơi tiêu khiển,… Nhu cầu nguồn nhân lực ngành Du lịch Nguồn nhân lực ngành Du lịch Đại dịch Covid-19 gây ra nhiều thiệt hại, ảnh hưởng nặng nề tới kinh tế, mà trực tiếp và nặng nài nỉ nhất là lĩnh vực du lịch. Ngoại giả tính tới thời khắc này, trong tình hình ‘’hậu Covid-19’’, ngành Du lịch đang cố gắng để ‘’vực dậy’’ chính mình sau thời gian gần nhị năm ngưng trệ. Các công ty khác lạ là doanh nghiệp kinh doanh khách sạn vẫn tron

Kiếm thức về số đếm tiếng Trung

Hình ảnh
  Cách đọc số đếm trong tiếng Trung dễ nhớ Số đếm tiếng Trung là phần từ vựng quan trọng khi học tiếng Trung Quốc cơ bản. Khi nắng vững cách đọc, phiên âm, phát âm sẽ là nền tảng để bạn học tiếng Trung nhanh và giao tiếp tiếng Trung tốt. Cùng tham khảo từ vựng về số đếm tiếng Trung Qua bài viết dưới đây nhé! Bảng số đếm trong tiếng Trung cơ bản Học  số đếm tiếng Trung  là một trong những bài học đầu tiên khi bạn học  ngành Ngôn ngữ tiếng Trung . Cách đọc từ số 0 đến 10 零 (Líng): 0 一 (Yī): 1 二 (Èr): 2 三 (Sān): 3 四 (Sì): 4 五 (Wǔ): 5 六 (Liù): 6 七 (Qī): 7 八 (Bā): 8 九 (Jiǔ): 9 十 (Shí): 10 Số đếm tiếng trung Cách đọc số từ 11 đến 20 十 (shí yī): 11 十二 (shí èr): 12 十三 (shí sān): 13 十四 (shí sì): 14 十五 (shí wǔ): 15 十六 (shí liù): 16 十七 (shí qī): 17 十八 (shí bā): 18 十九 (shí jiǔ): 19 二十 (èrshí): 20 Cách đọc số hàng chục 十 (shí): 10 二十 (èr shí): 20 三十 (sān shí): 30 四十 (sì shí): 40 五十 (wǔ shí): 50 六十 (liù shí): 60 七十 (qī shí): 70 八十 (bā shí): 80 九十 (jiǔ shí): 90 一百 (yī băi): 100 Cách đọc số từ 21 đến