12 tháng trong tiếng Anh

Ý Nghĩa 12 Các Tháng Trong Tiếng Anh

Không giống trong tiếng Việt, các tháng trong tiếng Anh đều có tên và mang nhiều ý nghĩa riêng cực kì đặc biệt. Bên cạnh đó, cách đọc và viết của các tháng cũng rất đa dạng. Cùng tìm hiểu thông tin và ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây để dễ dàng ghi nhớ khi sử dụng và tự tin hơn trong giao tiếp nhé.

12 tháng trong tiếng Anh

Tháng trong tiếng Anh cũng được chia thành 12 tháng khác biệt và từng tháng đều có một tên gọi riêng. Đây là những tri thức căn bản ngoại giả vẫn gây nhiều sự nhầm lẫn cho người học. Chính bởi vậy, dù đã qua thời học sinh và biến thành sinh viên Trung cấp, Cao đẳng tiếng Anh TpHCM,...vẫn cần hệ thống hóa lại những kiến thức ấy một cách khoa học và có chiến lược để học một cách thích hợp.

các tháng trong tiếng anh

Các tháng trong tiếng Anh

Danh sách các tháng trong tiếng Anh

  • Tháng 1: January
  • Tháng 2: February
  • Tháng 3: March
  • Tháng 4: April
  • Tháng 5: May
  • Tháng 6: June
  • Tháng 7: July
  • Tháng 8: August
  • Tháng 9: September
  • Tháng 10: October
  • Tháng 11: November
  • Tháng 12: December.

Viết tắt các tháng trong tiếng Anh

  • Tháng 1: Jan
  • Tháng 2: Feb
  • Tháng 3: Mar
  • Tháng 4: Apr
  • Tháng 5: May
  • Tháng 6: Jun
  • Tháng 7: Jul
  • Tháng 8: Aug
  • Tháng 9: Sep
  • Tháng 10: Oct
  • Tháng 11: Nov
  • Tháng 12: Dec.

Phiên âm các tháng trong tiếng Anh

  • Tháng 1: [‘dʒænjʊərɪ]
  • Tháng 2: [‘febrʊərɪ]
  • Tháng 3: [mɑːtʃ]
  • Tháng 4: [‘eɪprəl]
  • Tháng 5: [meɪ]
  • Tháng 6: [dʒuːn]
  • Tháng 7: [/dʒu´lai/]
  • Tháng 8: [ɔː’gʌst]
  • Tháng 9: [sep’tembə]
  • Tháng 10: [ɒk’təʊbə]
  • Tháng 11: [nəʊ’vembə]
  • Tháng 12: [dɪ’sembə].

Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh

ý nghĩa các tháng trong tiếng anh

Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh

Tháng 1 (January)

Tháng 1 (Jan) được đặt theo tên của Janus – vị thần có 2 mặt để nhìn về quá khứ và ngày mai. Theo quan niệm của người La Mã xưa, ông đại diện cho sự mở đầu thế hệ nên được đặt tên cho tháng trước tiên trong năm.

Tháng 2 (February)

Tháng 2 (Feb) được đặt tên theo Februar – lễ hội nhiều người biết đến vào 15/2 hàng năm. Lễ hội nhằm thanh tẩy những thứ ô trọc để đón mùa xuân. Nhiều giả thuyết cho rằng, do tượng trưng cho những điều xấu xa nên tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. Hình như, cụm từ February còn mang ý nghĩa chờ đợi con người làm nhiều điều tốt đẹp hơn.

Tháng 3 (March)

Tháng 3 (Mar) được đặt theo Mars – vị thần biểu trưng cho chiến tranh với ngụ ý rằng mỗi năm sẽ là mở đầu của một cuộc chiến thế hệ và người La Mã thường công ty lễ hội vào tháng 3 để suy tôn vị thần này.

Tháng 4 (April)

Tháng 4 (Apr), từ April khởi hành từgốc Latinh là Aprilis. Theo quan niệm của người La Mã cổ xưa, trong một năm chu kỳ thời tiết thì đây là thời khắc mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Theo tiếng La tinh từ này có tức thị nảy mầm nên người ta đã lấy từ đó đặt tên cho tháng 4. Trước đây, ở một đôi tổ quốc, tháng 4 là tháng đầu tiên trong năm. Hình như, trong tiếng anh cổ, April còn được gọi là Eastermonab (tháng phục sinh)

Tháng 5 (May)

Tháng 5 (May) được đặt tên theo nữ thần Maia, biểu tượng cho quả đât và sự phồn vinh. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của quả đât và đây là lý bởi vì chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân.

Tháng 6 (June)

Thangs6 (Jun) được đặt tên theo thần Juno hay còn gọi là nữ thần hôn nhân và sinh nở. Cho nên, ngày quốc tế thiếu nhi (01/06) cũng rơi vào đầu tháng này.

Tháng 7 (July):

Julius Caesar là Hoàng đế người La Mã, có trí tuệ và sức lực siêu phàm. Sau khi ông mất vào năm 44 trước công nguyên, người dân đã đặt tên tháng sinh của ông – tháng 7 là July để hoài tưởng.

Tháng 8 (August)

tương tự như tháng 7, cháu của Caesar là Augustus Caesar đã lấy tên mình để đặt cho tháng 8. Ngoài ra, từ August còn mang tức là "đáng tôn kính".

Tháng 9 (September)

Septem (có nghĩa "thứ bảy") trong tiếng Latin là tháng tiếp theo của Quintilis và Sextilis. Trong lịch La Mã cổ kính 1 năm có 10 tháng (lịch này khởi đầu từ tháng 3), tháng 9 (hiện nay) là tháng thứ 7 trong 1 năm và được đặt tên là September.

Tháng 10 (October)

Trong lịch La Mã một năm có tổng 10 tháng và từ Octo trong tiếng Latin mang nghĩa "thứ 8" (Tháng thứ 8 của năm). Ngoài ra, sau này mọi người thêm vào lịch 2 tháng và tháng 10 được gọi là October.

Tháng 11 (November)

Novem theo tiếng Latin là "thứ 9", do vậy nó được đặt cho tháng 11, tức là tháng thứ 9 theo lịch La Mã cổ điển.

Tháng 12 (December)

Tuy là tháng 12 nhưng nó được đặt tên theo từ "thứ 10" và là tháng thứ 10 của người La Mã xưa.

Cách học các tháng trong tiếng Anh

cách ghi nhớ các tháng trong tiếng anh

Cách ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh

Luyện nghe và đọc đúng phiên âm các tháng trong tiếng Anh

Để rèn luyện kỹ năng phản xạ trong giao tế, phát âm tròn vàng rõ chữ và trôi chảy hơn thì bạn cần nghe tiếng Anh đọc đúng phiên âm. Điều này về lâu dàu sẽ giúp bạn hiện ra lề thói đọc đúng các từ chỉ tháng trong tiếng Anh.

Học các tháng trong tiếng Anh bằng hình ảnh

Não bộ của loài người dễ tiếp thu và tư duy về hình ảnh hơn là những con chữ. Bởi đó, bạn có thể chú ý các tháng trong tiếng Anh bằng hình ảnh sinh động, video,…Điều này vững chắc sẽ mạng lại hiểu quả tuyệt vời hơn rất nhiều so với chỉ ngồi học thuộc và viết ra giấy.

Học các tháng trong tiếng Anh bằng thí dụ

Với cách học này, bạn sẽ tăng thêm tài năng thông báo của bạn dạng thân. Khi học các từ vựng về tháng qua các ví dụ hoặc những câu giao du tiếng Anh hàng ngày, bạn sẽ hiểu sâu hơn về văn cảnh dùng từ đó. Đặc biệt, lề thói này sẽ giúp bạn tập tành cách đặt câu hỏi và giải đáp về ngày tháng trong tiếng Anh.

Học bằng cách can hệ chủ đề

Đây là một cách khá thông dụng khi học các tháng trong tiếng Anh. Đầu tiên, bạn hãy sắp xếp danh sách các tháng theo nhóm bằng cách thức liên tưởng. Từ danh sách các tháng trong tiếng Anh bạn có thể dễ dàng liên quan đến các mùa, thời tiết hay những dịp lễ trong tháng đó. Điều này không chỉ giúp bạn chú ý các tháng nhưng mà còn hỗ trợ bạn mở rộng vốn từ trong những chủ đề khác nữa.

ví dụ, bạn có thể sắp xếp các tháng trong tiếng Anh theo mùa như sau:

  • Spring -mùa xuân sẽ tương ứng với January, February, March
  • Summer – mùa hạ sẽ tương ứng với April, May, June
  • Autumn/ Fall – mùa thu sẽ tương ứng với July, August, September
  • Winter – mùa đông sẽ tương ứng với October, November, December.

Tiếp theo, hãy gắn từng mùa đó với các sự kiện, đặc điểm về thời tiết hoặc lễ hội nổi trội trong năm.

Ví dụ: vào mùa đông (Winter) sẽ có nhiều tuyết (snowy), thời tiết khắc nghiệt hơn (harsh weather) và bạn sẽ thấy lạnh hơn (cold).

Qua bài viết ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh vì Cao Đẳng Quốc Tế Thành Phố Hồ Chí Minh san sớt, bạn sẽ nhớ từ điển về các tháng lâu hơn, dễ ợt hơn. Bên cạnh đó, thành thạo các cách đọc, viết các tháng trong tiếng Anh để từ đó tự tin hơn trong giao tiếp. Hãy siêng năng học tập, đoàn luyện mỗi ngày để nâng cao trình độ phiên bản thân bạn nhé!

>>Xem thêm: https://caodangquoctesaigon.vn/y-nghia-cac-thang-trong-tieng-anh.htm

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Xét tuyển Cao Đẳng Ngôn ngữ Nhật | Trường CĐ Quốc Tế Sài Gòn

TUYỂN SINH CAO ĐẲNG HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH NĂM 2023

TUYỂN SINH NGÀNH CAO ĐẲNG NGÔN NGỮ TRUNG NĂM 2023