Ngữ pháp về danh động từ trong tiếng Anh

 

Danh Động Từ Trong Tiếng Anh

Cùng hệ thống lại toàn bộ kiến thức về danh động từ trong tiếng Anh để nắng vững một cách bài bản nhé!

Danh động từ (Gerund) là gì?

Danh động từ trong tiếng Anh (Gerund) là một hình thức của động từ. Nó được tạo ra bằng việc thêm vào động từ nguyên mẫu đuôi “ing”. Đây là một dạng động từ thường gặp trong ngữ pháp tiếng Anh đặc biệt là thì hiện tại tiếp diễn. Ngoài ra, nó còn được sử dụng trong nhiều cấu trúc câu khác với vai trò quan trọng.

danh động từ trong tiếng anh

Danh động từ (Gerund) là gì?

Ví dụ:

  • Play → Playing
  • Listen → Listening
  • Sleep → Sleeping
  • Speak → Speaking.

Ở dạng phủ định, bạn chỉ việc thêm "not" vào trước danh động từ. Ví dụ như: not playing, not opening, not walking… Ngoài ra, bạn cũng có thể thêm dạng tính từ sở hữu vào trước nó. Đây là cách nói và xác định rõ chủ thể thực hiện hành động.

Cách sử dụng danh động từ (Gerund)

Danh động từ trong tiếng Anh có thể sử dụng làm chủ ngữ, tân ngữ và nhiều vị trí khác trong câu. Đây chính là lý do bạn cần nắm rõ được kiến thức này để sử dụng chính xác nhất.

gerund

Cách sử dụng danh động từ (Gerund)

Làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ:

  • Brushing is very important – Chải răng là điều rất quan trọng.
  • Reading is one way to boost memory – Đọc sách là một cách để tăng cường trí nhớ.

Làm bổ ngữ cho động từ to be

Ving đóng vai trò là động từ trong thì hiện tại tiếp diễn. Còn trong bài này, chúng ta đang tìm hiểu về Ving với chức năng là một danh từ. Chính vì thế, bạn cần đặc biệt chú ý nếu không sẽ bị nhầm lẫn. Để xác định đó có phải là danh động từ hay không, bạn chỉ cần tìm cấu trúc verb+ing sau động từ tobe. Nếu từ đó có chức năng làm danh từ thì đó chính là danh động từ.

Ví dụ:

  • Understanding tenses is the most difficult thing about learning English – Việc hiểu về các thì là điều khó nhất khi học tiếng Anh. Trong câu này "understanding" là danh động từ vì khi đứng trong câu nó có chức năng như là danh từ
  • My biggest passion is swimming – Niềm đam mê lớn nhất của tôi là bơi lội. Trong câu này, từ "swimming" là danh động từ vì nó có chức năng như là danh từ ở trong câu
  • I am playing game – Tôi đang chơi trò chơi. Trong câu này "playing" không phải là danh động từ vì nó là động từ được chia ở dạng thì hiện tại tiếp diễn.

Làm tân ngữ của động từ

Danh động từ có thể làm tâm ngữ đứng sau các động từ thường.

Ví dụ:

  • He loves to play football – Anh ấy thích đá bóng

Đứng sau giới từ

Sau giới từ (in, on, at, buy...) người ta sẽ sử dụng danh động từ.

Ví dụ:

  • She is good at walking – Cô ấy đi bộ rất giỏi.

Đứng sau cụm từ thể hiện cảm xúc

Sau một số từ thể hiện cảm xúc người ta sẽ sử dụng danh động từ.

Ví dụ:

  • Be busy: bận làm gì đó
  • Can’t stand: không thể chịu đựng được nổi cái gì
  • Go/com: đi/ đến
  • Look forward to: trông chờ, trông đợi
  • Spend +money/time: dành tiền/ thời gian
  • Can’t help: không thể nhịn được khi làm gì.

Phân biệt danh từ và danh động từ 

phân biệt danh từ và danh dodognj từ trong tiếng anh

Phân biệt danh từ và danh động từ trong tiếng Anh

Học ngành Ngôn ngữ Anh nhiều người thường nhầm lẫn danh động từ và danh từ trong tiếng Anh. Chúng ta có thể điểm ra một số điểm khác nhau của bản như sau:

– Thông thường, sau danh động từ có thể đi kèm theo tân ngữ còn với danh từ thì không đi kèm tân ngữ. Khi làm các bài tập trắc nghiệm, đây là một trong những điểm khác biệt mà bạn cần lưu ý.

Ví dụ:

  • He avoids sunlight – Anh ấy tránh ánh sáng Mặt Trời. Có thể thấy sau từ sunlight không thể có tân ngữ
  • Avoid sleeping pills – Bạn cần tránh sử dụng thuốc ngủ. Trong câu này "sleeping pills" chính là tân ngữ của "using".

– Trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho danh động từ, còn dùng tính từ bổ nghĩa cho danh từ. Bởi bản chất của nó là một động từ nên ta cần dụng trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho nó.

Ví dụ:

  • I have a healthy diet – Tôi có thực đơn tốt cho sức khỏe. Với câu này, danh từ "diet" được tính từ "healthy" bổ nghĩa cho.
  • I prefer eating healthily – Tôi thích ăn đồ ăn tốt cho sức khỏe. Trong câu này trạng từ "healthily" được sử dụng với mục đích bổ nghĩa cho "eating".

– Trước danh từ, bạn có thể dùng mạo từ (a, an, the). Còn trước danh động từ bạn không thể dụng mạo từ.

Ví dụ:

  • The party was fun – Buổi tiệc rất vui. Mạo từ "the" được sử dụng trong câu này.
  • Singing was fun – Hát rất vui. Câu này không dùng mạo từ.

Danh động từ kết hợp với từ loại khác

Các động từ theo sau là danh động từ

Động từ

 Tiếng ViệtĐộng từTiếng Viêt

Admit

Thừa nhậnAppreciateHoan nghênh

Acknowledge

Công nhậnConsiderXem xét

Anticipate

Đoán trướcDelayTrì hoãn

Avoid

TránhpostponeHoãn lại

Deny

Từ chốiDislikeKhông thích

Detest

Ghê tởmEscapeTrốn khỏi

Enjoy

Thích thúFinishHoàn tất

Suggest

Đề nghịInvolveCó ý định

Forgive

Tha thứMissBỏ lỡ

Keep

Tiếp tụcPreventNgăn chặn

Postpone

Trì hoãnStopDừng

Các danh từ theo sau là danh động từ

Danh từ

Tiếng ViệtDanh từTiếng Việt

have a (some) problem(s)

có vấn đềhave difficulty/ troublegặp khó khăn

have a difficult time

có khoảng thời gian khó khănhave no difficulty/ problemkhông gặp khó khăn/ vấn đề

have a good time

có khoảng thời gian vui vẻspend one’s timedành thời gian

have a hard time

có thời gian gặp khó khănwaste one’s timephí thời gian

have an easy time

dễ dàngit’s no use/ no goodvô ích, chẳng được gì

Sau các giới từ là danh động từ

Giới từ

Tiếng ViệtGiới từTiếng Việt

Accuse of

Tố cáoChoice ofLựa chọn

Be fond of 

ThíchReason for Lý do về

Be interested in

Thích thú, quan tâmSuspect ofNghi ngờ

Sau thành ngữ, cụm động từ là danh động từ

Tiếng Anh

Tiếng ViệtTiếng AnhTiếng Việt

It’s (not) worth

(Không) đáng giáCan’t help/ can’t bear/ can’t standKhông thể chịu đựng nổi

It’s no good

Vô íchIt’s no useThật vô dụng

Have difficulty (in)

Có khó khăn trong vấn đề gìThere’s no point inChẳng có lý do gì/ lợi gì

Be busy (with)

Bận rộn với cái gìA waste of money/ timeTốn tiền/ mất thời gian

Be (get) used to

Quen với cái gìLook forward toTrông mong, chờ đợi

Confess to

Thú tội, nhận tộiObject toPhản đối

Qua bài viết Cao đẳng Quốc tế TP HCM chia sẻ, chúng ta có thể thấy kiến thức về danh động từ trong tiếng Anh không quá khó. Bạn sẽ dễ dàng chinh phục các bài tập trắc nghiệm cũng như tự luận về danh động từ nếu nắm vững lý thuyết của chúng. Chúc các bạn học tập thật tốt nhé!

>>Truy cập: https://caodangquoctesaigon.vn/danh-dong-tu-trong-tieng-anh.htm

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Xét tuyển Cao Đẳng Ngôn ngữ Nhật | Trường CĐ Quốc Tế Sài Gòn

TUYỂN SINH CAO ĐẲNG HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH NĂM 2023

TUYỂN SINH NGÀNH CAO ĐẲNG NGÔN NGỮ TRUNG NĂM 2023